Số 36, Tổ 12, Thạch Bàn, Long Biên, Hà Nội.
Hotline: 0962.639.580
Giờ làm việc: 8h - 18h / Thứ 2 - 7 hàng tuần

Hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 200 đầy đủ nhất

Nội dung bài viết được cố vấn chuyên môn bởi Ngô Thị Quyên, Giảng viên khóa học kế toán tổng hợp thực hành tại Kế Toán AMI

Thông tư 200 mới nhất ban hành bảng tài khoản kế toán, áp dụng cho tất cả loại hình doanh nghiệp thay thế cho quyết định 15. Trong bài viết này Kế Toán AMI sẽ chia sẻ nội dung hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam Sau đây là bảng hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 200 đầy đủ nhất về tài khoản kế toán hiện hành.

Tài Khoản Kế Toán Là Gì? – Tài khoản kế toán là một công cụ giúp phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tế phát sinh theo từng đối tượng kế toán riêng.

Trong đó: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh là toàn bộ các hoạt động liên quan tới quá trình hoạt động sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm việc mua hàng, bán hàng, thu tiền, chi tiền…

1. Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán Doanh Nghiệp Việt Nam

Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp Việt Nam được ban hành nhằm chỉ đạo, hướng dẫn các doanh nghiệp trong việc sử dụng hệ thống tài khoản kế toán để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế.

Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành được ban hành kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 24/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Như vậy, trong hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp Việt nam hiện hành có 76 tài khoản cấp 1 và không có tài khoản ngoại bảng. Trong đó tài khoản cấp 1 là những tài khoản tổng hợp phản ánh đối tượng ở dạng tổng quát.

Các tài khoản kế toán ngoài phần tên gọi còn được ký hiệu bởi các chữ số, việc ký hiệu bởi các chữ số có ý nghĩa quan trọng trong công tác kế toán bởi việc dùng các chữ số thuận tiện, đơn giản trong việc ghi chép theo dõi đối tượng kế toán.

Các tài khoản cấp 1 được ký hiệu bởi 3 chữ số với ý nghĩa sau:

Tài khoản kế toán cấp 1

Từ trái sang phải:

  • Chữ số đầu tiên chỉ loại tài khoản;
  • Chữ số thứ hai chỉ nhóm tài khoản trong loại;
  • Chữ số thứ ba chỉ thứ tự tài khoản trong nhóm.

Với ý nghĩa của các chữ số trong ký hiệu của tài khoản kế toán cấp 1 như trên, hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp gồm 09 loại tài khoản từ loại 1 đến loại 9 phản ánh về tài sản và sự vận động của tài sản thuộc sở hữu của đơn vị.

Mối liên hệ giữa các tài khoản trên với báo cáo tài chính của doanh nghiệp được thể hiện như sau:

Các tài khoản cấp 2 là tài khoản chi tiết của tài khoản cấp 1 do vậy các tài khoản chi tiết này phải tuân theo sự phù hợp giữa tài khoản chi tiết và tài khoản tổng hợp.

2. Bảng Hệ Thống Tài Khoản Theo Thông Tư 200 Đầy Đủ Nhất

Dưới đây là toàn bộ bảng hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 200 được sử dụng rộng rãi nhất trong các doanh nghiệp.

image
image 1
image 2

Cụ thể:

Cấp 1Cấp 2TÊN TÀI KHOẢN
234
 TÀI KHOẢN TÀI SẢN
111Tiền mặt
 1111Tiền Việt Nam
 1112Ngoại tệ
 1113Vàng tiền tệ
112Tiền gửi ngân hàng
 1121Tiền Việt Nam
 1122Ngoại tệ
 1123Vàng tiền tệ
113Tiền đang chuyển
 1131Tiền Việt Nam
 1132Ngoại tệ
121Chứng khoán kinh doanh
 1211Cổ phiếu
 1212Trái phiếu
 1218Chứng khoán và công cụ tài chính khác
128Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
 1281Tiền gửi có kỳ hạn
 1282Trái phiếu
 1283Cho vay
 1288Các tài khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn
131Phải thu của khách hàng
133Thuế GTGT được khấu trừ
 1331Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
 1332Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
136Phải thu nội bộ
 1361Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
 1362Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá
 1363Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hóa
 1368Phải thu nội bộ khác
138Phải thu khác
 1381Tài sản thiếu chờ xử lý
 1385Phải thu về cổ phần hóa
 1388Phải thu khác
141Tạm ứng
151Hàng mua đang đi đường
152Nguyên liệu, vật liệu
153Công cụ, dụng cụ
 1531Công cụ, dụng cụ
 1532Bao bì luân chuyển
 1533Đồ dùng cho thuê
 1534Thiết bị, phụ tùng thay thế
154Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
155Thành phẩm
 1551Thành phẩm nhập kho
 1557Thành phẩm bất động sản
156Hàng hóa
 1561Gía mua hàng hóa
 1562Chi phí thu mua hàng hóa
 1567Hàng hóa bất động sản
157Hàng gửi đi bán
158Hàng hóa kho bảo thuế
161Chi sự nghiệp
 1611Chi sự nghiệp năm trước
 1612Chi sự nghiệp năm nay
171Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ
211Tài sản cố định hữu hình
 2111Nhà cửa, vật kiến trúc
 2112Máy móc, thiết bị
 2113Phương tiện vận tải, truyền dẫn
 2114Thiết bị, dụng cụ quản lý
 2115Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
 2118TSCĐ khác
212Tài sản cố định thuê tài chính
 2121TSCĐ hữu hình thuê tài chính
 2122TSCĐ vô hình thuê tài chính
213Tài sản cố định vô hình
 2131Quyền sử dụng đất
 2132Quyền phát hành
 2133Bản quyền, bằng sáng chế
 2134Nhãn hiệu, tên thương mại
 2135Chương trình phần mềm
 2136Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
 2138TSCĐ vô hình khác
214Hao mòn tài sản cố định
 2141Hao mòn TSCĐ hữu hình
 2142Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
 2143Hao mòn TSCĐ vô hình
 2147Hao mòn bất động sản đầu tư
217Bất động sản đầu tư
221Đầu tư vào công ty con
222Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
228Đầu tư khác
 2281Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
 2288Đầu tư khác
229Dự phòng tổn thất tài sản
 2291Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh
 2292Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
 2293Dự phòng phải thu khó đòi
 2294Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
241Xây dựng cơ bản dở dang
 2411Mua sắm TSCĐ
 2412Xây dựng cơ bản
 2413Sửa chữa lớn TSCĐ
242Chi phí trả trước
243Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
244Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
  TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ
331Phải trả cho người bán
333Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
 3331Thuế giá trị gia tăng phải nộp
 33311Thuế GTGT đầu ra
 33312Thuế GTGT hàng nhập khẩu
 3332Thuế tiêu thụ đặc biệt
 3333Thuế xuất, nhập khẩu
 3334Thuế thu nhập doanh nghiệp
 3335Thuế thu nhập cá nhân
 3336Thuế tài nguyên
 3337Thuế nhà đất, tiền thuê đất
 3338Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác
 33381Thuế bảo vệ môi trường
 33382Các loại thuế khác
 3339Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
334Phải trả người lao động
 3341 Phải trả công nhân viên
 3348Phải trả người lao động khác
335Chi phí phải trả
336Phải trả nội bộ
 3361Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
 3362Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá
 3363Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hóa
 3368Phải trả nội bộ khác
337Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
338Phải trả, phải nộp khác
 3381Tài sản thừa chờ giải quyết
 3382Kinh phí công đoàn
 3383Bảo hiểm xã hội
 3384Bảo hiểm y tế
 3385Phải trả về cổ phần hóa
 3386Bảo hiểm thất nghiệp
 3387Doanh thu chưa thực hiện
 3388Phải trả, phải nộp khác
341Vay và nợ thuê tài chính
 3411Các khoản đi vay
 3412Nợ thuê tài chính
343Trái phiếu phát hành
 3431Trái phiếu thường
 34311Mệnh giá
 34312Chiết khấu trái phiếu
 34313Phụ trội trái phiếu
 3432Trái phiếu chuyển đổi
344Nhận ký quỹ, ký cược
347Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
352Dự phòng phải trả
 3521Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa
 3522Dự phòng bảo hành công trình xây dựng
 3523Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp
 3524Dự phòng phải trả khác
353Qũy đen thưởng phúc lợi
 3531Qũy khen thưởng
 3532Qũy phúc lợi
 3533Qũy phúc lợi đã hình thành TSCĐ
 3534Qũy thưởng ban quản lý điều hành công ty
356Qũy phát triển khoa học và công nghệ
 3561Qũy phát triển khoa học và công nghệ
 3562Qũy phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ
357Qũy bình ổn giá
  TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU
411Vốn đầu tư của chủ sở hữu
 4111Vốn góp của chủ sở hữu
 41111Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết
 41112Cổ phiếu ưu đãi
 4112Thặng dư vốn cổ phần
 4113Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
 4118Vốn khác
412Chênh lệch đánh giá lại tài sản
413Chênh lệch tỷ giá hối đoái
 4131Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
 4132Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn trước hoạt động
414Qũy đầu tư phát triển
417Qũy hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
418Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
419Cổ phiếu quỹ
421Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
 4211Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước
 4212Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay
441Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
461Nguồn kinh phí sự nghiệp
 4611Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
 4612Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
466Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
  LOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU
511Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 5111Doanh thu bán hàng hóa
 5112Doanh thu bán các thành phẩm
 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
 5114  Doanh thu cung cấp dịch vụ Doanh thu trợ cấp, trợ giá
 5117 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
 5118Doanh thu khác
515Doanh thu hoạt động tài chính
521Các khoản giảm trừ doanh thu
 5211Chiết khấu thương mại
 5212Hàng bán bị trả lại
 5213Gỉam giá hàng bán
  LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
611Mua hàng
 6111Mua nguyên liệu, vật liệu
 6112Mua hàng hóa
621Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
622Chi phí nhân công trực tiếp
623Chi phí sử dụng máy thi công
 6231Chi phí nhân công
 6232Chi phí nguyên, vật liệu
 6233Chi phí dụng cụ sản xuất
 6234Chi phí khấu hao máy thi công
 6237Chi phí dịch vụ mua ngoài
 6238Chi phí bằng tiền khác
627Chi phí sản xuất chung
 6271Chi phí nhân viên, phân xưởng
 6272Chi phí nguyên, vật liệu
 6273Chi phí dụng cụ sản xuất
 6274Chi phí khấu hao TSCĐ
 6277Chi phí dịch vụ mua ngoài
 6278Chi phí bằng tiền khác
631Gía thành sản xuất
632Gía vốn hàng bán
635Chi phí tài chính
641Chi phí bán hàng
 6411Chi phí nhân viên
 6412Chi phí nguyên vật liệu, bao bì
 6413Chi phí dụng cụ, đồ dùng
 6414Chi phí khấu hao TSCĐ
 6415Chi phí bảo hành
 6417Chi phí dịch vụ mua ngoài
 6418Chi phí bằng tiền khác
642Chi phí quản lý doanh nghiệp
 6421Chi phí nhân viên quản lý
 6422Chi phí vật liệu quản lý
 6423Chi phí đồ dùng văn phòng
 6424Chi phí khấu hao TSCĐ
 6425Thuế, phí và lệ phí
 6426Chi phí dự phòng
 6427Chi phí dịch vụ mua ngoài
 6428Chi phí bằng tiền khác
  LOẠI TÀI KHOẢN THU NHẬP KHÁC
711Thu nhập khác
  LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ KHÁC
811Chi phí khác
821Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
 8211Chi phí thuế TNDN hiện hành
 8212Chi phí thuế TNDN hoãn lại
  TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
911Xác định kết quả kinh doanh

Bạn có thể tải bảng hệ thống tài khoản kế toán TẠI ĐÂY

Tham khảo thêm hệ thống tài khoản kế toán theo thông từ 133 tại đây

Trên đây, Kế Toán Ngô Quyên đã thông tin cho các bạn bảng hệ thống tài khoản theo thông tư 200 đầy đủ nhất. Bạn có thể tham khảo bài viết so sánh hệ thống tài khoản theo Thông tư 200 và Thông tư 133 để biết được được sự khác và giống nhau giữa 2 thông tư này như thế nào..

Kế toán Ngô Quyên chúc bạn thành công!

Rate this post

Viết một bình luận